CÔNG TY CỔ PHẦN LƯỚI THÉP Á CHÂU

Trụ sở: 180 Ấp Đông, Xã Thới Tam Thôn, Hóc Môn, Tp HCM

Nhà máy: Cụm CN Long Phước 1 Long Phước – Long Thành – Đồng Nai

(028)3883.9999 – (028)3883.8888 . (028)3883.7777 – 0909.23.1111

mailCreated with Sketch Beta.

Email: luoithepachau@gmail.com

luoithepachau.com - luoithepachau.com.vn

Tư vấn

I. TÊN GỌI SP LƯỚI THÉP B40

Theo bách khoa toàn thư trong chiến tranh để xe tăng không bị đối phương tiêu diệt. Cuối thế chiến thứ hai người ta bắt đầu dùng lưới thép chặn đạn súng chống tăng panzerfaust của Đức quốc xã . Trong chiến tranh Việt Nam súng chống tăng thường gọi là súng B40 và B41

Súng B40 thuộc những thế hệ đầu tiên của súng phản lực chống tăng. Súng có kỹ thuật phóng đơn giản. Tầm đạn bắn ngằn khoảng 100 m đến 200m. Tốc độ bay của đầu đạn rất thấp chỉ 84m/s. Đường kính lớn nhất của đầu đạn 80 mm. Do vậy đạn dễ bị chặn bởi các vật cản như lưới thép B40 (ô lưới 56mm x 56mm) bao cát, vách tường…Khi bị mắc chặn lại đạn sẽ  không phát nổ tránh bị sát thương. Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật ngày nay thiết bị quân sự này không còn mấy phù hợp. 

Chiến tranh đã lùi xa hơn 40 năm trên dải đất yêu thương hình chữ S bên bờ tây Thái Bình Dương nhưng từ ‘Lưới B40’ đã trở thành tên gọi chung cho những sản phẩm lưới thép được ứng dụng vào rất nhiều lĩnh vực trong đời sống, kinh tế, xã hội…với những cái tên thật cụ thể, dễ hiểu, dễ nhớ và dễ sử dụng như: 

  • Lưới B20 tức ô lưới (± 2 cm)
  • Lưới B30 tức ô lưới (± 3 cm)
  • Lưới B40 tức ô lưới (± 4 cm)
  • Lưới B50 tức ô lưới (± 5 cm)
  • Lưới B60 tức ô lưới (± 6 cm)
  • Lưới B70 tức ô lưới (± 7 cm)
 II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT

1. Nguyên vật liệu chính

Nguyên vật liệu chính để sản xuất ra lưới B40 là thép 6 hoặc 8 dây băng, dây biên…. Các vật liệu phụ khác như chì, kẽm chất tẩy rửa bề mặt… sẽ được cấu thành vào sản phẩm tùy theo từng công đoạn, quy trình kỹ thuật, công nghệ sản xuất của sản phẩm. 

2. Kéo rút

Từ nguyên liệu chính là thép 6 và 8 được đưa vào máy chuyên dụng với công suất lớn từ 20 mã lực trở lên, dưới tác động của lực kéo sợi thép sẽ biến dạng theo hai hình thái cùng lúc đó là bị kéo dãn dài ra và đường kính sẽ nhỏ dần lại xuống 5mm, 4mm, 3mm hoặc nhỏ hơn nữa tùy theo yêu cầu kỹ thuật của từng chủng loại. sản phẩm. 

3. Ủ mềm

Ủ mềm là quá trình dùng điện năng đốt nóng sợi thép ở nhiệt độ rất cao nhằm phục hồi và sắp xếp lại các phân tử thép đã bị xô lệch biến dạng trong quá trình cán kéo

Sau khi được ủ nóng ở nhiệt độ cao tính chất lý hóa thay đổi sợi thép sẽ mềm ra với bề mặt màu xanh xám đặc trưng. 

4. Quá trình mạ

Là quá trình xử lý làm sạch bề mặt sản phẩm sau đó được tráng một lớp kẽm (thường gọi là mạ kẽm nhúng nóng)

Sau công đoạn này bề mặt sản phẩm sẽ rất sáng đẹp có khả năng chống ăn mòn và chống ô xy hóa rất cao. làm tăng tính thẩm mỹ, độ bền và tuổi thọ sản phẩm.

5. Dệt lưới

Nguyên lý đan dệt lưới B40 rất đơn giản. Nguyên vật liệu được cấp vào máy chuyên dụng từ hai sợi thép, dưới tác dụng của lực kéo hai sợi thép được uốn bẻ ép  theo khuôn định hình của máy rối đan dệt móc xâu lại với nhau tạo thành cuộn lưới.

Muốn có khổ lưới 1.0m, 1.1m, 1.2m, 1.3m, đến 2.4m hệ thống máy sẽ được lập trình tự động

Muốn có ô lưới 2cm, 3cm, 4cm… ta sẽ thay dao định hình tương ứng.

Muốn có sản phẩm lưới thép dây 2.0ly, 3.0ly, 3.5ly  ta sẽ cung cấp cho máy các chủng loại dây tương ứng 

6. Đóng gói nhập kho thành phẩm 

III. ỨNG DỤNG – BẢO QUẢN – VẬN CHUYỂN – THI CÔNG LẮP ĐẶT

1. ỨNG DỤNG 

Lưới thép mạ kẽm B40 được sử dụng rộng rãi trong các ngành xây dựng, giao thông, nông lâm ngư nghiệp chăn nuôi, hàng rào chắn các sân bóng, sân tenis đường hành lang bảo vệ các công trình, tường rào phân khu trong các phân xưởng, nhà máy, kho hàng, , lồng chuồng bảo vệ vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã trong các vườn thú hoặc  khu bảo tồn và các ứng dụng khác… 

ƯU ĐIỂM 

Dễ sử dụng vào thực tiễn. Chi phí thấp, thi công dễ dàng so với những sản phẩm khác.

2. BẢO QUẢN

A. Ở cửa hàng  Sản phẩm lưới thép thường được trưng bày phía trước hoặc bên ngoài do đó cần phải sắp xếp gọn gàng, tránh đầu cuộn lưới bén nhọn dễ gây thương tích. Thường xuyên vệ sinh bụi bám để sản phẩm luôn sáng đẹp . Không nên để nước mưa tạt vào sẽ làm sản phẩm nhanh xuống màu thâm đen khó bán. Nếu không gian cửa hàng không được rộng rãi nên chia cuộn lưới thành 2 hoặc 3 cuộn nhỏ để dễ dàng buổi sáng đựa ra trưng bày chiều tối thu dọn bảo quản dễ dàng thuận tiện.

B. Ở kho hàng; nếu mặt bằng rộng rãi khô ráo có thể để cuộn lưới theo chiều đứng hoặc có thể xếp theo chiều nằm ngang chồng nên nhau thành từng lớp từng lớp nhưng kê cách mặt đất ít nhất 10 cm. Vào mùa mưa cần kiểm tra không để nước mưa thấm dột vào sản phẩm . Không nên lưu kho cùng những sản phẩm có tính chất ăn mòn như a xít, ba zơ, muối… khí các bon, lưu huỳnh… Phân loại sắp xếp từng chủng loại, khổ lưới, ô lưới… riêng biệt để dễ dàng nhập kho, xuất kho, kiểm kho. Lưu ý hàng nhập trước xuất trước.

3. VẬN CHUYỂN

Sắt thép nói chung và sản phẩm lưới thép b40 nói riêng thường có trọng lượng riêng rất nặng khoảng 7.85 gram/cm3 hay 7850 kg/m3. Đã nặng  nhưng lại cồng  kềnh, bén nhọn do vậy khi vận chuyển lưu thông sản phẩm này trên đường bằng phương tiện thô sơ phải hết sức thận trọng , đầu cuộn lưới thép rất nhọn chỉ một sơ xuất  nhỏ cũng có thể gây thương tích cho người vận chuyển hoặc người tham gia giao thông.

Sản phẩm lưới thép b40 nên vận chuyển với khoảng cách dưới 200 km còn khoảng cách xa hơn hoặc xa quá thì không hiệu quả kinh tế vì chi phí vận chuyển rất cao.

4. THI CÔNG LẮP ĐẶT

O. Loại dày, cứng chắc , kết hợp với dây thép gai hoặc dây kẽm lam quấn thành vòng trên đầu hàng rào cùng hàng chông cao nhọn chĩa ra phía ngoài làm ngán ngại, triệt tiêu ý định đột nhập của những đối tượng xấu…
Đối tượng là công trình xây dựng, tường rào bao quang nhà ở, biệt thự … tùy theo môi trường an ninh ta thiết kế giản đơn hay kiên cố, thông thường khung sườn được thiết kế bằng sắt định hình ( Ø ∟

Liệt kê một số trường hợp cụ thể nêu trên mong Quý khách khi có nhu cầu sử dụng sản phẩm Lưới Thép Á Châu làm hàng rào, tùy vào nhu cầu và mục đích sử dụng sẽ có những giải pháp phù hợp và hiệu quả nhất

QUÝ KHÁCH CẦN TƯ VẤN THÊM: Mr. Cường: 085 345 1111

IV.THÔNG SỐ KỸ THUẬT LƯỚI B40 (DÂY MẠ KẼM)

STT

Quy cách kg/m2

Dây 1.5

Dây 1.7

Dây 2.0

Dây 2.5

Dây 2.8

Dây 3.0

Dây 3.3

Dây 3.5

  1

 B20  (ô ± 2 cm)

1.5

2

2.5

4.8

    

  2

B30  (ô ± 3 cm)

0.9

1.7

2.2

3.2

    

  3

B40  (ô ± 4 cm)

 

1.1

1.4

2.4

2.8

3.2

3.9

4.5

  4

B50  (ô ± 5 cm)

  

1.2

1.8

2.1

2.3

2.8

3.2

  5

B60  (ô ± 6 cm)

  

0.9

1.6

1.9

2.1

2.5

2.8

  6

B70  (ô ± 7 cm)

  

0.8

1.2

1.5

1.7

2.1

2.4

V. THÔNG SỐ KỸ THUẬT LƯỚI B40 (DÂY BỌC NHỰA)

STT

Quy cách kg/m2

Dây 2.5

Dây 2.7

Dây 3.0

Dây 3.5

Dây 3.8

Dây 4.0

Dây 4.3

Dây 4.5

  1

 B20  (ô ± 2 cm)

1.73

2.3

2.87

5.52

    

  2

B30  (ô ± 3 cm)

1.04

1.96

2.53

3.68

    

  3

B40  (ô ± 4 cm)

 

1.27

1.61

2.76

3.22

3.68

4.49

5.18

  4

B50  (ô ± 5 cm)

  

1.38

2.07

2.42

2.65

3.22

3.68

  5

B60  (ô ± 6 cm)

  

1.04

1.84

2.19

2.42

2.88

3.22

  6

B70  (ô ± 7 cm)

  

0.92

1.38

1.73

1.96

2.42

2.76

VI. MUA HÀNG

GIÁ

Call

LIÊN HỆ

 Mrs. Xuân: (028) 3883 9999 – (028) 3883 8888 – (028) 3883 7777 –  0909 23 1111

I. TÊN GỌI SẢN PHẨM

1. Kẽm gai

Sản phẩm này được sản xuất từ 4 sợi dây thép mạ kẽm, 2 sợi lớn hơn  làm dây trục (dây thân), 2 sợi nhỏ hơn thường làm dây gai, khi máy hoạt động nếu căn chỉnh tốt kỹ thuật thì sản phẩm sẽ có đúng 4 đầu gai bén nhọn (trong nghề thường gọi là gai cánh bướm)

Đặc điểm có những đầu gai bén nhọn và được sản xuất từ dây thép mạ kẽm nhưng tên thường gọi là kẽm gai Sau đây xin liệt kê một cái tên thường gặp, dễ hiểu, dễ nhớ và dễ sử dụng:

  • Kẽm gai loại nhỏ; ( dây trục 2.5ly dây gai 2.3ly)
  • Kẽm gai loại trung; (dây trục 3.0ly dây gai 2.8ly)
  • Kẽm gai loại lớn; (dây trục 3.3ly dây gai 3.0ly)

2. Kẽm lam

Sản phẩm này được sản xuất từ nguyên liệu thép dạng băng, bản, lá… có chiều rông khoảng 2 cm, độ dày từ 0.8 đến 1.0ly . bằng máy dập chuyên dụng cứ cách 5 cm lại dập một lỗ hình thang cân, đối xứng  hai bên.

Đặc điểm nổi bật của sản phẩm này là được làm từ thép băng mạ kẽm, dập gai hình cánh bướm sắc bén như dao lam. Có lẽ vì vậy nên thường gọi là kẽm lam

3. Kẽm vòng (kẽm bung)

Sản phẩm này được sản xuất từ hai nguyên liệu chính dây thân (dây trục) dây bọc (dây gai). Dây thân loại thường được làm từ dây thép mạ kẽm. dây thân loại tốt được làm từ thép chuyên dụng có thể chống được kìm cắt cộng lực

Đầu gai của kẽm vòng làm từ thép băng, bản, lá ..dập hình cánh bướm bao quanh dây thân sắc bén như kẽm lam , kẽm gai hay kẽm lam khi sử dụng sẽ kéo dài thành đoạn thẳng còn kẽm vòng khi sử dụng sản phẩm vẫn là dạng vòng tròn, đường kính từ 20 cm đến 40 cm. Có lẽ đặc tính như vậy nên thường gọi là kẽm vòng (kẽm bung)

III. ỨNG DỤNG – BẢO QUẢN – VẬN CHUYỂN – THI CÔNG LẮP ĐẶT

1. ỨNG DỤNG

Sản phẩm dây thép gai được ứng dụng rộng rãi trong các ngành kinh tế, xã hội…      

  • Trong dân sinh dây thép gai được sử dụng làm rào chắn bảo vệ cho các công trình, nhà ở… 
  • Trong nông lâm ngư nghiệp như nông trại, trang trại… là rào ngăn các loài gia súc ,gia cầm bảo vệ vật nuôi cây trồng…
  • Trong lĩnh vực an ninh quốc phòng là rào các khu vực trại giam, rào bảo vệ doanh trại quân đội, khu vực biên giới… 
  • ƯU ĐIỂM

Thi công đơn giản dễ dàng. Cùng tính chất làm hàng rào bảo vệ nhưng sản phẩm dây thép gai mang lại hiệu quả rất cao, về kinh tế chi phí rẻ nhất, về chức năng bảo vệ vượt trội vì đặc trưng của sản phẩm này thường có rất nhiều những gai thép bén nhọn chống đột nhập hiệu quả…

  1. Kẽm gai : làm hàng rào bền chắc hơn kẽm lam
  2. Kẽm lam : thi công lắp ráp dễ hơn , chi phí rẻ hơn
  3. Kẽm vòng : thường nằm trên đầu hàng rào dạng vòng tròn liên kết

2. BẢO QUẢN

A. Ở cửa hàng:

Sản phẩm dây thép gai cũng thường được trưng bày phía trước do đó cần phải sắp xếp gọn gàng, tránh đầu gai bén nhọn dễ gây thương tích. Thường xuyên vệ sinh bụi bám để sản phẩm luôn sáng đẹp . Không nên để nước mưa tạt vào sẽ làm sản phẩm bị hư sét bên trong. Sản phẩm dây thép gai chủng loại không đa dạng như lưới thép, do vậy khi trưng bày nên để ở một vi trí cố định thuận tiện cho khách hàng coi mẫu.

B. Ở kho hàng:

Có thể xếp chồng nên nhau thành từng lớp từng lớp nhưng nên cao quá dễ ngã đổ gây thương tích , phải có tấm lót hoặc kê cách mặt đất ít nhất 10 cm. Vào mùa mưa cần kiểm tra không để nước mưa thấm dột vào sản phẩm . Cũng giống như sản phẩm lưới thép, không nên lưu kho cùng những sản phẩm có tính chất ăn mòn như a xít, ba zơ, muối… khí các bon, lưu huỳnh… Phân loại sắp xếp từng chủng loại, riêng biệt để dễ dàng nhập kho, xuất kho, kiểm kho. Lưu ý hàng nhập trước xuất trước.

3. VẬN CHUYỂN

Sắt thép nói chung và sản phẩm dây thép gai nói riêng thường có trọng lượng riêng rất nặng khoảng 7.85 gram/cm3 hay 7850 kg/m3. Nặng, đầu gai bén nhọn, không có bao bì đóng gói bảo quản, thường gây thương tích  là đặc thù của sản phẩm do vậy khi xếp sếp vận chuyển thi công lắp đặt sản phẩm này phải hết sức thận trọng, nên nhờ người có kinh nghệm hỗ trợ.

Không giống như lưới thép b40 nặng cồng kềnh, sản phẩm dây thép gai nặng nhưng nhỏ gọn  nên vận chuyển đi xa thuận lợi và chi phí thấp hơn nhiều.

4. THI CÔNG LẮP ĐẶT

Cũng giống như lưới thép b40, công năng chính của sản phẩm dây thép gai là làm hàng rào, nhưng thi công lắp đặt đơn giản dễ dàng, chi phí đầu tư ít hơn nhưng vẫn hiệu quả.

Đối tượng là cây trồng ta có thể dùng trụ bê tông hoặc  trụ sắt chôn định vị chắc chắn rồi giăng dây thép gai theo, sau đó liên kết lại, với hàng rào dạng này chỉ ngặn chặn đại gia súc vào phá hoại.

Đối tượng là chuồng trại cho vật nuôi, chỉ phù hợp cho đại gia súc hoặc ranh giới phân khu cho gia súc gia cầm được nuôi nhốt chăn thả.

Đối tượng là những công trình giao thông, thủy lợi…cũng giống như lưới thép b40 thường được thiết kế bằng trụ bê tông hoặc trụ thép mạ kẽm, hoặc chọn loại thép định hình nào phải dày và có thể sơn phủ  bảo đưỡng được cả mặt ngoài và mặt trong.Ưu điểm chi phí đầu tư thấp.

Đối tượng được bảo vệ là doanh trại quân đội, khu vực biên giới thì sản phẩm dây thép gai thường được giăng phía trên của hàng rào, chống đột nhập từ bên ngoài vào.

Hàng rào trong trạm giam, nhà tù… thường kết hợp với lưới thép b40 chống đào thoát từ trong ra.

Trên đây là một số trường hợp cụ thể mong Quý khách khi có nhu cầu sử dụng sản phẩm Lưới Thép Á Châu làm hàng rào, tùy vào nhu cầu và mục đích sử dụng sẽ có những giải pháp phù hợp và hiệu quả nhất.

QUÝ KHÁCH CẦN TƯ VẤN THÊM: Mr.Cường : 085 345 1111

IV.THÔNG SỐ KỸ THUẬT KẼM GAI

STT

Quy cách

Gai nhỏ  

 (2.5 x2.3)

Gai trung

 (3.0 x 2.8)

Gai lớn

  (3.3 x 3.0)

1

Số lần xoắn trong một bước gai

2

2

2

2

Khoảng cách một bước gai

± 15 (cm)

± 15 (cm)

± 15 (cm)

3

Số m/kg

7

6

5

V.THÔNG SỐ KỸ THUẬT KẼM LAM

STT

Quy cách

Loại mỏng   (0.8 ly)

Loại dày (1.0 ly)

1

Khoảng cách một bước gai

± 5 (cm)

± 5 (cm)

2

Số m/kg

± 15 (m)

± 13 (m)

VI.THÔNG SỐ KỸ THUẬT KẼM  VÒNG

STT

Quy cách

Vòng 20 cm

Vòng 30 cm

Vòng 40 cm

1

Khoảng cách một bước gai

± 5 (cm)

± 5 (cm)

± 5 (cm)

2

Số m/kg

± 8 (m)

± 8 (m)

± 8 (m)

 VII.MUA HÀNG

GIÁ

Call

LIÊN HỆ

Mrs. Xuân: (028) 3883 9999 – (028) 3883 8888 – (028) 3883 7777 –  0909 23 1111

I. TÊN GỌI

Trong lĩnh vực xây dựng để liên kết các kết cấu thép người ta có thể dùng phương pháp hàn chập hàn gối… hoặc nhà sản xuất thép xây dựng cho ra đời các sản phẩm có gờ ren sẵn để liên kết theo dạng lắp ráp . Nhưng dạng phổ biến, và dễ ứng dụng nhất là cột buộc liên kết bằng dây, để phục vụ nhu cầu đó chính là sản phẩm dây cột 1 ly theo cách gọi ở phía Nam , còn ở phía Bắc thương gọi là dây buộc …

II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT

1. Nguyên vật liệu chính

Nguyên vật liệu chính để sản xuất ra dây thép buộc 1 ly là thép 6, dây băng, dây biên …Các vật liệu phụ khác như bột kéo, khuôn kéo, lỗ kéo …

2. Kéo rút (cán nguội)

Vì là sản phẩm đặc thù có đường kính rất nhỏ khoảng ± 1 ly nên quy trình sản xuất thường dùng phương pháp cán nguội. Từ nguyên liệu chính là thép 6 , dây băng ,biên …với mác thép chứa hàm lượng cacbon thấp được đưa vào máy chuyên dụng với công suất lớn từ 20 mã lực trở lên, dưới tác động của lực kéo sợi thép sẽ biến dạng theo hai hình thái cùng lúc đó là bị kéo dãn dài ra và đường kính sợi thép sẽ nhỏ dần lại xuống 5ly, 4ly, 3ly, 2 ly, 1 ly hoặc nhỏ hơn nữa tùy theo yêu cầu kỹ thuật của từng chủng loại sản phẩm.  

3. Ủ mềm   

Ủ mềm là quá trình dùng than, củi , hoặc điện năng đốt nóng sợi thép ở nhiệt độ rất cao nhằm phục hồi và sắp xếp lại các phân tử thép đã bị xô lệch biến dạng trong quá trình cán kéo

Sau khi được ủ nóng ở nhiệt độ cao phù hợp tính chất lý hóa thay đổi, sợi thép sẽ mềm ra với bề mặt màu xanh xám đặc trưng.

4. Đóng gói nhập kho thành phẩm 

Sản phẩm thường được đóng gói với trọng lượng 50 kg nhưng cũng có khách lẻ đặt 40 kg, để tiết giảm chi phí nên đóng gói dạng cuộn và không có bao bì nhãn mác …

III. BẢO QUẢN

A. Ở cửa hàng, kho hàng

Cũng giống như mặt hàng đinh đai… sản phẩm dây thép buộc 01 ly chỉ là sản phẩm phụ trong cửa hàng sắt thép xây dựng, nên thường không được ưu tiên sắp xếp bảo quản. Do đặc tính thường không có bao bì đóng gói nên rất dễ rỉ sét hư hỏng nếu môi trường  bảo quản không tốt như ẩm thấp, mưa tạt, môi trường có tính chất ăn mòn như biển gần biến, mặn, phèn, a xít …làm giảm giá bán sản phẩm cũng như ảnh hưởng đến chất lượng công trình sau này.

Do quy trình sản xuất sản phẩm dây buộc 01 ly ở một số công đoạn thường trong môi trường ô xy thấp, độ ẩm thấp do vậy vào mùa xây dựng bán nhiều sản xuất không kịp, sản phẩm dây thép buộc 01 ly thường có một lớp vỏ, và không được dẻo mềm, nhất là những lô hàng khi giao nhận còn nóng, Để sản phẩm hết vỏ, dẻo hơn, mềm hơn, bán được giá hơn có 02 cách, nếu gấp Quý khách chọn vị trí sạch sẽ trải đều cuộn thép xuống nền nhà, nền xưởng,thậm chí nền đất qua đêm. Cách thứ 2 nếu không gấp Quý khách chọn một vị trí thông thoáng mát mẻ sau vài ngày hoặc 01 tuần sản phẩm sẽ tự mềm ra, dẻo hơn và không còn lớp vỏ cứng bên ngoài do đã được hút ẩm trong không khí..

B. Ở công trình.

Có một thực tế nhà sản xuất, nhà phân phối, cửa hàng bảo quản sản phẩm cấn thận bao nhiệu thì ở công trình, công trường do điều kiện cả khách quan lẫn chủ quan vật liệu sắt thép bảo quản không được tốt, thường để ngoài trời, thậm chí không che dậy. Để đảm bảo tiến độ thi công cũng như chất lượng công trình bên cạnh yêu cầu về thiết kế, về thi công giám sát thì vật tư sắt thép nhất là dây buộc 01 ly cần phải được bảo quản tốt, nếu thời gian thi công kéo dài thì phải lưu gữi trong nhà kho cẩn thận, thời gian ngắn hơn có thể trong lán trại và phải được sắp xếp kê lót và che đậy cẩn thận, tránh bị mưa gió tạp chất đất đá vùi lấp làm giảm chất lượng vật tư sản phẩm ảnh hưởng đến chất lượng công trình.

Lưu ý có một số nhà cung cấp dù gian lận bằng cách đánh tráo hàng , mặc định của sản phẩm là 50 kg nếu không cân kiểm tra những lô hàng sau có thể chỉ là 40 kg/cuộn. Dù không nhiều nhưng Quý khách cũng cần lưu ý .

IV. ỨNG DỤNG

Trong phần tên gọi đã trình bày sản phẩm này thương được ứng dụng làm dây cột liên kết các kết cấu thép trong xây dựng.

Nếu là dây ủ mền loại đẹp thường có màu xanh xám đặc trưng . còn dây chưa ủ mền thường có màu đen bóng

V. THI CÔNG

Để thi công được dễ dàng thì dây cột 1 ly phải mềm và dẻo dai đó là hai yêu cầu cơ bản , nếu cứng quá rất khó xoắn cột, không dẻo dai khi xoắn hay bị đứt. Đường kính của dây nếu lớn quá như 1.2 ly hoặc 1.5 ly cũng khó thi công.

Khi thi công thường làm bằng tay cột thủ công, hiện nay trên thị trường có cung cấp máy cầm tay chuyên dung cột bằng máy năng suất rất cao, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và rất hiệu quả.

VI. THÔNG SỐ KỸ THUẬT

THÔNG SỐ KỸ THUẬT DÂY CỘT 1 LY

STT

QUY CÁCH (LY)

KG / 1M

M / 1KG

GHI CHÚ

1

0.80

0.003944

253.55

 

2

0.85

0.004452

224.62

 

3

0.90

0.004991

200.36

 

4

0.95

0.005561

179.82

 

5

1.00

0.006162

162.28

Dây 1 ly

6

1.05

0.006794

147.19

 

7

1.10

0.007456

134.12

 

8

1.15

0.008150

122.70

 

9

1.20

0.008874

112.69

 

10

1.25

0.009629

103.85

 

11

1.30

0.010414

96.02

 

12

1.35

0.011231

89.04

 

13

1.40

0.012078

82.80

 

14

1.45

0.012956

77.18

 

15

1.50

0.013865

72.12

 

VII. MUA HÀNG

GIÁ

Call

LIÊN HỆ

Mrs. Xuân: (08) 3883 9999 – (08) 3883 8888 – (028) 3883 7777 –  0909 23 1111